Đã có điểm chuẩn lớp 10 TPHCM 2025
Sở GD-ĐT TPHCM đã công bố điểm chuẩn lớp 10 năm 2025 của hơn 100 trường công lập vào chiều nay 26/6. Dưới đây là điểm chuẩn các trường được VietNamNet cập nhật để học sinh, phụ huynh theo dõi.

Nhiều trường THPT công lập ở TPHCM có điểm chuẩn tăng/giảm khá mạnh so với năm ngoái.

Trong đó Trường THCS - THPT Trần Đại Nghĩa có điểm chuẩn tăng nhiều nhất với 4,5 điểm so với năm ngoái, trở thành trường có điểm chuẩn cao nhất năm nay với 24,5 điểm.

THPT Trần Khai Nguyên tăng 1,25 điểm.

Một số trường khác tăng 0,25 đến 0,75 điểm.

Theo thống kê của VietNamNet, có hơn 70 trường ở TPHCM giảm điểm chuẩn lớp 10. Trong đó Trường THPT Gia Định có điểm chuẩn giảm 4,25 điểm so với năm ngoái và "bay" khỏi top 10 trường có điểm chuẩn cao nhất.

Trường THPT Nguyễn Thị Diệu giảm sâu nhất (4,75 điểm) so với năm ngoái và lọt top trường có điểm chuẩn thấp nhất năm nay.

Trường THPT Củ Chi giảm 4 điểm chuẩn so với năm ngoái.

Tương tự, Trường THPT Ngô Gia Tự cũng giảm 3,5 điểm và lọt top trường có điểm chuẩn thấp nhất năm nay.

Trường THCS và THPT Diên Hồng giảm 3,25 điểm chuẩn so với năm ngoái.

Trường THPT Nguyễn Hiền, THPT Tân Túc cũng giảm 3,5 điểm so với năm ngoái.

Sau đây là mức tăng/giảm điểm chuẩn lớp 10 của các trường công lập ở TPHCM năm 2025: 

Tên trường

Điểm chuẩn NV1- 2024

Điểm chuẩn NV1-2025

Tăng/giảm

THPT Trưng Vương

21

20,25 

 - 0,75

THPT Bùi Thị Xuân

22,25

22,25 

THPT Ten Lơ Man

18,25

 18

- 0,25 

THPT Năng khiếu TDTT

13

11,75 

- 1,25 

THCS - THPT Trần Đại Nghĩa

20

24,5 

 + 4,5

THPT Lương Thế Vinh

20,5

20,75 

 + 0,25

THPT Giồng Ông Tố

16,75

17,5 

+ 0,75 

THPT Thủ Thiêm

14

12,5 

- 1,5 

THPT Lê Quý Đôn

22,5

22,25 

- 0,25 

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

23,25

 23,75

+ 0,5 

THPT Lê Thị Hồng Gấm

14,75

12 

 - 2,75

THPT Marie Curie

19,75

19,5 

 0

THPT Nguyễn Thị Diệu

15,25

10,5 

- 4,75 

THPT Nguyễn Trãi

13,75

 11,25

- 2,5 

THPT Nguyễn Hữu Thọ

16

 14

 - 2

Trung học thực hành Sài Gòn

21

 21,5

 + 0,5

THPT Hùng Vương

18,25

17,75 

- 0,5 

Trung học Thực hành - DHSP

23

 23

 0

THPT Trần Khai Nguyên

19,75

 21

 + 1,25

THPT Trần Hữu Trang

13,75

 12,5

- 1,25 

THPT Mạc Đĩnh Chi

22,5

 22,25

 - 0,25

THPT Bình Phú

19,5

20,25 

 + 0,75

THPT Nguyễn Tất Thành

17

16,75 

 - 0,25

THPT Phạm Phú Thứ

14,75

 14,25

 - 0,25

THPT Lê Thánh Tôn

17,25

17,25 

THPT Tân Phong

14

13,75 

- 0,25 

THPT Ngô Quyền

18,75

 20

 + 1,25

THPT Nam Sài Gòn

20,25

 20,25

 0

THPT Lương Văn Can

13,5

 12,25

 - 1,25

THPT Ngô Gia Tự

14

 10,5

- 3,5 

THPT Tạ Quang Bửu

15,25

 15

- 0,25 

THPT Nguyễn Văn Linh

11,25

 10,5

- 1,25 

THPT Võ Văn Kiệt

16,5

 15

- 1,5 

THPT Chuyên Năng khiếu TDT Nguyễn Thị Định

13

12,5 

- 0,5 

THPT Nguyễn Huệ

15,25

 15

- 0,25 

THPT Phước Long

16,25

 16,25

 0

THPT Long Trường

12

 10,5

- 1,5 

THPT Nguyễn Văn Tăng

11

10,5 

- 0,5 

THPT Dương Văn Thì

14,75

13,5 

 - 1,25

THPT Nguyễn Khuyến

18,25

 18,75

+ 0,5 

THPT Nguyễn Du

19,5

 18,75

- 0,75 

THPT Nguyễn An Ninh

15,25

 13,75

- 1,5 

THCS và THPT Diên Hồng

15

 11,75

- 3,25 

THCS và THPT Sương Nguyệt Anh

14,25

11,25 

 - 3

THPT Nguyễn Hiền

19,75

 16,25

- 3,5

THPT Trần Quang Khải

16,75

 16

 - 0,75

THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa

15,5

13,75 

- 1,75 

THPT Võ Trường Toản

20,75

 21,5

+ 0,75 

THPT Trường Chinh

18

17,25 

- 0,75 

THPT Thạnh Lộc

16,25

 15,5

- 0,75 

THPT Thanh Đa

15

13,75 

 - 1,25

THPT Võ Thị Sáu

19,5

17,75 

- 1,75 

THPT Gia Định

23

 18,75

-4,25 

THPT Phan Đăng Lưu

16

 13,5

 - 2,5

THPT Trần Văn Giàu

17,25

 14,75

- 2,5 

THPT Hoàng Hoa Thám

18,25

16,75 

- 1,5 

THPT Gò Vấp

16,5

 15,75

- 0,75 

THPT Nguyễn Công Trứ

20,25

 20

 + 0,25

THPT Trần Hưng Đạo

19,75

20,25 

 + 0,5

THPT Nguyễn Trung Trực

17,25

17,25 

THPT Phú Nhuận

22,5

22,5 

 0

THPT Hàn Thuyên

15,25

13,5 

 - 1,75

THPT Tân Bình

19,5

19,75 

 + 0,25

THPT Nguyễn Chí Thanh

18,25

18 

 - 0,25

THPT Trần Phú

23,25

 22,75

- 0,5 

THPT Nguyễn Thượng Hiền

24,25

 23,5

 - 0,75

THPT Nguyễn Thái Bình

17

16,25 

- 0,75 

THPT Nguyễn Hữu Huân

23,25

 23,5

 + 0,25

THPT Thủ Đức

20,5

 21

 + 0,5

THPT Tam Phú

18

 17,75

- 0,25 

THPT Hiệp Bình

14

 13,5

- 0,5 

THPT Đào Sơn Tây

13,5

11,75 

 - 1,75

THPT Linh Trung

15

12,5 

- 2,5 

THPT Bình Chiểu

14

 12,25

 - 1,75

THPT Bình Chánh

13,5

 10,75

- 2,75 

THPT Tân Túc

14

 10,5

- 3,5 

THPT Vĩnh Lộc B

15,75

 13,75

- 2 

THPT Năng khiếu TDTT huyện Bình Chánh

14

 12

 - 2

THPT Phong Phú

12,5

 10,5

- 2 

THPT Lê Minh Xuân

15

 12,75

- 2,25 

THPT Đa Phước

11,5

 10,5

- 1 

THPT Bình Khánh

10,5

10,5 

 0

THPT An Thạnh

10,5

 10,5

 0

THPT An Nghĩa

10,5

 10,5

 0

THPT Củ Chi

16,25

12,25 

- 4 

THPT Quang Trung

13

11,5 

- 1,5 

THPT An Nhơn Tây

11,5

 10,5

- 1 

THPT Trung Phú

15,5

14,25 

- 1,75 

THPT Trung Lập

11,75

10,5 

- 1,25 

THPT Phú Hòa

13,5

11,75 

- 1,75 

THPT Tân Thông Hội

14,75

 14

 - 0,75

THPT Nguyễn Hữu Cầu

22,5

 23

+ 0,5 

THPT Lý Thường Kiệt

19,75

20,25 

+ 0,5 

THPT Bà Điểm

18,5

19 

+ 0,5 

THPT Nguyễn Văn Cừ

16,5

 14,75

- 1,75 

THPT Nguyễn Hữu Tiến

18

17,5 

 - 0,5

THPT Phạm Văn Sáng

16,75

 16,25

- 0,5 

THPT Hồ Thị Bi

17,5

 17

 - 0,5

THPT Long Thới

12,25

 12

 - 0,5

THPT Phước Kiển

12,75

 10,75

 - 2

THPT Dương Văn Dương

13

 10,5

 - 2,5

THPT Tây Thạnh

21

 21,75

  + 0,75

THPT Lê Trọng Tấn

19,5

18,5 

- 1 

THPT Vĩnh Lộc

16,5

16,75 

+ 0,25 

THPT Nguyễn Hữu Cảnh

18

 18,25

 + 0,25

THPT Bình Hưng Hòa

18,5

 17,75

 - 0,75

THPT Bình Tân

15

 14,25

- 0,75 

THPT An Lạc

15,25

15,25 

THPT Bình Trị Đông (Hoàng Thế Thiện)

13

 

Thí sinh thi vào lớp 10 TPHCM làm 3 bài thi: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. Thí sinh thi vào trường chuyên thi thêm môn Chuyên. Thí sinh thi vào chương trình Tiếng Anh tích hợp thi môn Tiếng Anh tích hợp.

Điểm xét tuyển vào lớp 10 THPT thường là điểm tổng của các môn thi: 

Điểm xét tuyển = Điểm môn Ngữ văn + Điểm môn Tiếng Anh + Điểm môn Toán + Điểm ưu tiên, điểm khuyến khích (nếu có).

Năm 2025, có 76.435 học sinh TPHCM đăng ký thi lớp 10 năm 2025. Các thí sinh thi vào lớp 10 công lập làm bài thi môn Ngữ văn, Toán trong 120 phút, Tiếng Anh trong 90 phút. Thí sinh đăng ký vào Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong và THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa thi thêm môn chuyên 150 phút. Thí sinh có nguyện vọng vào lớp 10 tiếng Anh tích hợp làm bài thi tích hợp trong 150 phút.

Chỉ tiêu của các trường công lập TPHCM năm nay là 70.070. Như vậy, chỉ hơn 6.000 thí sinh bị loại.