Nhiều ngành sẽ có điểm chuẩn trên 25

Trường Đại học Sài Gòn là 1 trong 2 trường có điểm nhận hồ sơ xét tuyển cao nhất cả nước cùng Học viện Ngoại giao ở Hà Nội. Đây cũng là trường có điểm nhận hồ sơ xét tuyển các ngành sư phạm cao nhất cả nước. Muốn xét tuyển vào ngành Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Địa lý thí sinh phải đạt từ 25 trở lên (mỗi môn hơn 8 điểm). Ngành Sư phạm Toán là 24,5; các ngành Sư phạm Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Tiếng Anh là 24. 

Dự kiến, điểm chuẩn một số ngành của Trường Đại học Sài Gòn năm 2025 sẽ trên 25 điểm như Sư phạm Toán, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Tiếng Anh, Sư phạm Lịch sử - theo đại diện trường này. 

Trường Đại học Sài Gòn có tiếng trong đào tạo các ngành sư phạm. Năm 2024, điểm chuẩn ngành Sư phạm Toán của trường này là 27,75 cao nhất trong số các trường đào tạo Sư phạm Toán cả nước. Điểm số này vượt qua cả hai trường đình đám và trọng điểm đào tạo sư phạm là Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và Trường Đại học Sư phạm TPHCM. Thí sinh muốn trở thành thầy dạy Toán tương lai phải đạt ít nhất trên 9 điểm/môn.

Trong khi đó, ngành Sư phạm Lịch sử có điểm chuẩn cao nhất là 28,25. Để trúng tuyển thí sinh phải đạt 9,41 điểm/môn. Ngành Sư phạm Ngữ văn có điểm chuẩn 28,11, yêu cầu thí sinh phải đạt 9,37 điểm/môn mới trúng tuyển. 

Như vậy năm 2025, muốn trúng tuyển các ngành Sư phạm Toán, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Tiếng Anh, Sư phạm Lịch sử của Trường Đại học Sài Gòn, thí sinh phải đạt ít nhất mỗi môn trên 8 điểm, thậm chí trên 9 điểm mới có thể trúng tuyển.

Điểm chuẩn 2 năm qua của Trường Đại học Sài Gòn như thế nào?

Từ trước đến nay Trường Đại học Sài Gòn không xét tuyển học bạ và kiên định với quyết định này. Nhà trường chỉ thực hiện xét tuyển từ điểm thi tốt nghiệp, xét năng lực ĐH Quốc gia TPHCM, gần đây có xét tuyển kỳ thi V-SAT đối với các ngành không đào tạo giáo viên. Những năm qua điểm chuẩn Trường Đại học Sài Gòn nhiều ngành cao ngất ngưởng.

Năm 2024, điểm chuẩn Trường Đại học Sài Gòn xét tuyển từ điểm thi tốt nghiệp THPT từ 21,17 đến 28,25, ngành Sư phạm Lịch sử dẫn đầu.

So với năm 2023 trước đó, điểm chuẩn tất cả các ngành đều tăng, trong đó mức tăng trong khoảng 0,5-4,46.

TT

TÊN NGÀNH

MÃ TỔ HỢP

MÔN CHÍNH

ĐIỂM CHUẨN 2024

ĐIỂM CHUẨN 2023

1

Quản lý giáo dục

D01

23,89

22,39

C04

24,89

23,39

2

Giáo dục Mầm non

M01

23,51

20,8

M02

23,51

20,8

3

Giáo dục Tiểu học

D01

25,39

24,11

4

Giáo dục chính trị

C00

26,86

25,33

C19

26,86

25,33

5

Sư phạm Toán học

A00

Toán

27,75

26,31

A01

26,75

25,11

6

Sư phạm Vật lý

A00

Vật lí

26,43

24,61

7

Sư phạm Hóa học

A00

Hóa học

26,98

25,28

8

Sư phạm Sinh học

B00

Sinh học

25,16

23,82

9

Sư phạm Ngữ văn

C00

Ngữ văn

28,11

25,81

10

Sư phạm Lịch sử

C00

Lịch sử

28,25

25,66

11

Sư phạm Địa lý

C00

Địa lí

27,91

23,45

C04

27,91

23,45

12

Sư phạm Âm nhạc

N01

23,93

23,01

13

Sư phạm Mỹ thuật

H00

21,59

21,26

14

Sư phạm Tiếng Anh

D01

Tiếng Anh

27

26,15

15

Sư phạm Khoa học tự nhiên

A00

25,52

24,25

(đào tạo giáo viên THCS)

B00

25,52

24,25

16

Sư phạm Lịch sử - Địa lý (đào tạo giáo viên THCS)

C00

27,35

24,21

17

Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch)

D01

Tiếng Anh

25,29

24,58

18

Ngôn ngữ Anh (Chương trình chất lượng cao)

D01

Tiếng Anh

25,07

 

19

Tâm lí học

D01

24,5

23,8

20

Quốc tế học

D01

Tiếng Anh

23,64

22,77

21

Việt Nam học

C00

25

22,2

22

Thông tin - Thư viện

D01

23,51

21,36

C04

23,51

21,36

23

Quản trị kinh doanh

D01

Toán

22,97

22,85

A01

23,97

22,85

24

Quản trị kinh doanh

D01

Toán

22,65

 

(Chương trình chất lượng cao)

A01

23,65

 

25

Kinh doanh quốc tế

D01

Toán

24,24

23,98

A01

25,24

24,98

26

Tài chính - Ngân hàng

D01

Toán

23,26

22,46

C01

24,26

23,46

27

Kế toán

D01

Toán

23,18

22,29

C01

24,18

23,29

28

Kế toán

D01

Toán

22,8

 

(Chương trình chất lượng cao)

C01

23,8

 

29

Kiểm toán

D01

Toán

23,47

 

C01

24,47

 

30

Quản trị văn phòng

D01

Ngữ văn

24,48

23,16

C04

25,48

24,16

31

Luật

D01

23,76

22,87

C03

24,76

23,87

32

Khoa học môi trường

A00

21,17

17,91

B00

22,17

18,91

33

Khoa học dữ liệu

A00

Toán

23,99

21,74

A01

22,99

21,71

34

Toán ứng dụng

A00

Toán

24,94

23,30

A01

23,94

22,30

35

Kỹ thuật phần mềm

A00

Toán

24,34

24,21

A01

24,34

24,21

36

Trí tuệ nhân tạo

A00

Toán

22,27

 

A01

22,27

 

37

Công nghệ thông tin

A00

Toán

23,82

23,68

A01

23,82

23,68

38

Công nghệ thông tin

A00

Toán

22,45

 

(Chương trình chất lượng cao)

A01

22,45

 

39

Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử

A00

24

23,15

A01

23

22,15

40

Công nghệ kĩ thuật điện tử - viễn thông

A00

23,75

22,8

A01

22,75

21,8

41

Công nghệ kĩ thuật môi trường

A00

21,37

18,26

B00

22,37

19,26

42

Kĩ thuật điện

A00

23,33

21,61

A01

22,33

20,61

43

Kĩ thuật điện tử - viễn thông

A00

24,08

21,66

(Thiết kế vi mạch)

A01

23,08

20,66

44

Du lịch

D01

25,81

23,01

C00

25,81

23,01

45

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

D01

23,51

22,8

A01

23,51

22,8